Tin Nổi Bật
mam non634722411607656250 LẬP BÁO CÁO HOÀN THÀNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Thủ tục xác nhận việc thực hiện các nội dung của ...

16 545847 1378577769 LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

Cập nhật ngày 28/12/2015. By admin Ngọc Lâm

eco friendly img2 500x250 Kế hoạch Bảo Vệ Môi Trường (Thay thế Cam Kết BVMT)

Kế hoạch bảo vệ môi trường là quá trình phân tích, ...

lhp LẬP HỒ SƠ XIN RÚT KHỎI DANH SÁCH ĐEN

Hướng dẫn trình tự thực hiện cơ sở đã hoàn thành ...

lap ho so xin giay phep khai thac nuoc ngam cap bo325 LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

Tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt ...

images LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP XẢ THẢI

Thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

frog doctor and recycle bin 3d LẬP SỔ ĐĂNG KÍ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI

Theo những quy định của bộ Tài Nguyên và Môi ...

11seudaudo 8d876 ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

Cập nhật ngày 30/09/2015. By admin Ngọc Lâm

tai lieu download CÁC HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP CẦN CÓ KHI ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG

Công ty SEEN luôn cập nhật những quy định, văn bản ...

Facebook Like Box
QCVN 22: 2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN

Công ty SEEN luôn cập nhật những quy định, văn bản luật mới nhất phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của Quý doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Chúng tôi luôn đồng hành trong sự nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ môi trường của Quý doanh nghiệp.

Nếu bạn đang băn khoăn trong việc thực hiện các hồ sơ thủ tục và lựa chọn công nghệ xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn thích hợp với đơn vị mình để đảm bảo đúng quy định của pháp luật, hãy liên hệ trực tiếp tới công ty SEEN qua đường dây nóng:

-          Tư vấn môi trường: Mrs. Ngọc Lâm 08.66802555 / 0987327949

-          Tư vấn kỹ thuật: Mr.Trung 0917807539 / 0972796150

 để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sự hài lòng cao nhất về hiệu quả và chất lượng.

 

 

 

    Xem toàn văn dưới đây:                                                        

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

QCVN 22: 2009/BTNMT

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN

National Technical Regulation on Emission
of Thermal Power industry

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2009


 

 

Lời nói đầu

 

QCVN 22: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khíbiên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số       25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN

National Technical Regulation on Emission
of Thermal Power Industry

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện khi phát thải vào môi trường không khí.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp nhiệt điện vào môi trường không khí.

1.3. Giải thích thuật ngữ                  

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Khí thải công nghiệp nhiệt điện là hỗn hợp các thành phần vật chất phát phát thải vào môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các nhà máy nhiệt điện.

1.3.2.Nhà máy nhiệt điện quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này là nhà máy dùng công nghệ đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) để sản xuất ra điện năng.

1.3.3.Kp là hệ số công suất ứng với tổng công suất theo thiết kế của nhà máy nhiệt điện.

1.3.4. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các nhà máy nhiệt điện.

1.3.5. P là tổng công suất theo thiết kế của nhà máy nhiệt điện, bao gồm một tổ máy hoặc nhiều tổ máy.

1.3.6.Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.


  1. 2.   QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện được tính như sau:

Cmax = C x Kp x Kv

          Trong đó:

          - Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

          - C là nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện quy định tại mục 2.2;

          - Kp là hệ số công suất quy định tại mục 2.3;

          - Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.

2.2. Nồng độ C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm
trong khí thải
công nghiệp nhiệt điện

STT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

A

B (Theo loại nhiên liệu sử dụng)

Than

Dầu

Khí

1

Bụi tổng

400

200

150

50

2

Nitơ oxit, NOX
(tính theo NO2)

1000

- 650 (với than có hàm lượng chất bốc > 10%)

- 1000 (với than có hàm lượng chất bốc ≤ 10%

600

250

3

Lưu huỳnh đioxit, SO2

1500

500

500

300

Chú thích: Tùy theo loại nhiên liệu được sử dụng, nồng độ tối đa cho phép của các thành phần ô nhiễm NOX, SO2  và bụi trong khí thải nhà máy nhiệt điện được quy định trong bảng 3. Các giá trị nồng độ này tính ở điều kiện chuẩn. Đối với nhà máy nhiệt điện dùng nhiên liệu than, nồng độ oxy (O2) dư trong khí thải là 6% đối với tuabin khí, nồng độ oxy dư trong khí thải là 15%.

Trong đó:

- Cột A quy định nồng độ C làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện đối với các tổ máy nhà máy nhiệt điện hoạt động trước ngày 17 tháng 10 năm 2005 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.

- Cột B quy định nồng độ C làm cơ sơ tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện áp dụng đối với:

+ Các tổ máy của nhà máy nhiệt điện hoạt động kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2005.

+ Tất cả tổ máy của nhà máy nhiệt điện với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. 

-Ngoài 03 thông số quy định tại Bảng 1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng 1 của QCVN19: 2009/BTNMT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

2.3. Hệ số công suất Kp của nhà máy nhiệt điệnđược quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số công suất Kp

Công suất thiết kế của nhà máy nhiệt điện (MW)

Hệ số Kp

P ≤ 300

1

300 < P ≤ 1200

0,85

P > 1200

0,7

2.4. Giá trị hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy nhiệt điện được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số Kv của nhà máy nhiệt điện

Phân vùng, khu vực

Hệ số Kv

Loại 1

Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy nhiệt điện có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km.

 

0,6

Loại 2

Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy nhiệt điện có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km.

 

 

0,8

Loại 3

Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy nhiệt điện có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km (4) .

 

1,0

Loại 4

Nông thôn

1,2

Loại 5

Nông thôn miền núi

1,4

Chú thích:

(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;

(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;

(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;

(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

          3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp xác định nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:

- TCVN 5977:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối lượng thủ công;

- TCVN 6750:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion;

- TCVN 7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;

          3.2. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440: 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện được ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440: 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông Tin Liên Hệ

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CN MÔI TRƯỜNG SÀI GÒN

SaiGon Equips & Environment Technology Co.,ltd

VP : Số 12/11/1B, đường 53, P.14, Q.Gò Vấp, TP.HCM

ĐT: (08) 66567.886
Fax:  (08)62890.896
MST: 0312419276
Email:  info@seentech.vn

Web: seentech.vn

Hỗ Trợ trực tuyến
Mrs.Lâm - Tư Vấn 0987327949
Mr.Trung - Kỹ Thuật 0917807539
logo doi tac 02
hung hau
tin thinh
cases
logo
minh dat food
khanpharco
mu to
logo doi tac 03
logo doi tac 01
logo doi tac 05
logo doi tac 06
logo doi tac 07